• Cân bằng dinh dưỡng NPK cho cây trồng ở dạng hữu cơ bền.
• Chứa nhiều enzyme cần thiết cho đất (Soilenzyme)..
• Cung cấp các chất thúc đẩy quá trình tự chuyển hóa sinh học trong đất để cung cấp dinh dưỡng cho cây trồng..
• Cung cấp lượng lớn men vi sinh cố định đạm, phân giải lân khó tan, phân giải cellulose, nấm rễ cộng sinh, Trichoderma và nhiều dòng vi sinh khác trong quá trình ủ lên men.
• Cung cấp lượng lớn đạm từ đậu nành trùn quế, sâu rồng và cá trich ủ lên men, cùng với các enzyme hoạt hóa làm cho đất trở nên hoạt hóa một cách mạnh mẽ giúp phát triển cây trồng một cách toàn diện
• Cung cấp lượng lớn lân hữu hiệu từ cá biển và khoáng giàu phospho thông qua quá trình ủ vi sinh ủ lên men.
• Cung cấp lượng lớn kali từ các loại đậu, chuối và sâu rồng ủ lên men..
• Tăng cường các vitamin thiết yếu cho sự phát triển và hoàn thiện của cây trồng.
• Tăng cường humic acid, fulvic acid bằng quá trình ủ thấu cho sự phát triển bộ rễ của cây trồng.
Sau khi khách hàng chọn thuê công thức này, sẽ nhanh chóng sản xuất phân để bán hàng trên thị trường. Tuy nhiên, bởi vì công thức phức tạp hơn, nên nhà máy phải đầu tư nhiều về máy móc công nghệ, nên trong quá trình sản xuất cũng phức tạp hơn nhiều.
Thực tế có nhiều khách hàng có kinh nghiệm, chia sẻ họ chỉ cần công thức hữu cơ hàm lượng dưới 30% là được. Bởi vì hiện nay nếu chọn công thức phức tạp, sẽ khó sản xuất, và dễ bị phạt. Do vậy, công thức càng đơn giản, càng hiệu quả hơn. Nhà sản xuất có thể sản xuất hàm lượng cao hơn thực tế giúp cho phân bón hữu cơ của họ đặc biệt tốt hơn so với đối thủ. Do đó, phải cân nhắc lựa chọn phù hợp với công nghệ hiện có của nhà máy.
Công thức hữu cơ cao cấp quy định thành phần hữu cơ , N, P, K, Axit humic, axit fulvic bao nhiêu%, tỷ lệ carbon và nitơ, độ ẩm v.v..
Công thức này rất phù hợp cho các đơn vị sản xuất phân bón chuyên nghiệp, có hàm lượng công nghệ cao. Chất lượng phân ổn định hơn vì nhà sản xuất cam kết chất lượng theo quy định của nghị định 84.
39 công thức phân hữu cơ các loại, có nhiều lựa chọn phù hợp cho các công ty sản xuất và thương mại phân hữu cơ lựa chọn.
Thành phần hữu cơ từ 20% cho đến 66%. Và đặc biệt, các công thức này giúp cho nhà sản xuất tạo ra phân hữu cơ dạng rắn (hạt, viên, bột) và cả sản xuất phân nước (dạng lỏng). Do vậy, khi nhà sản xuất chọn thuê các công thức này vừa sản xuất được phân bón rắn và phân bón lỏng mà chỉ trả 1 mức phí cố định.
Khác với công thức phân hữu cơ truyền thống, loại phân hữu cơ này cho phép nhà sản xuất bổ sung thành phần NPK <=8%, và có thể bổ sung axit humic hoặc axit fulvic <=3%.
Nhờ vậy, nhà sản xuất có thể cung cấp loại phân cao cấp ra thị trường, có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn, sử dụng hiệu quả hơn nhiều.
Do vậy, các công thức này có lợi thế lớn khi lưu hành trên thị trường.
Chất hữu cơ: 30%;
Đạm tổng số (Nts): 3,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Axit humic: 2%
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 3,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 3,5%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 5,5%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2%
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 4%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 4%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 3%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 3%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 3%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Chất hữu cơ: 21%;
Đạm tổng số (Nts): 2,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 3,5%;
Chất hữu cơ: 60%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 3,5%;
Axit fulvic (axit fulvic): 2%;
Chất hữu cơ: 66%;
Đạm tổng số (Nts): 2,5%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit fulvic (axit fulvic): 2%;
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 5,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 3,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2,5%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit fulvic (axit fulvic): 2%;
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 3%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2,5%;
Axit fulvic (axit fulvic): 2%;
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 3%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 4%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 5%;
Axit humic (axit humic): 2%;
* Độ ẩm: công thức dùng để sản xuất phân hữu cơ dạng rắn (bột, hạt, viên)
* Tỷ trọng: công thức dùng để sản xuất phân hữu cơ dạng nước hoặc gel (lỏng)
Chất hữu cơ: 20%;
Đạm tổng số (Nts): 3,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Axit humic: 2%
Chất hữu cơ: 25%;
Đạm tổng số (Nts): 2,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2,5%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Axit fulvic: 2%
Chất hữu cơ: 35%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 3,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit fulvic (axit fulvic): 2%;
Chất hữu cơ: 40%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 3,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit fulvic (axit fulvic): 2%;
Chất hữu cơ: 45%;
Đạm tổng số (Nts): 2,5%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit fulvic (axit fulvic): 2%;
Chất hữu cơ: 50%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 3,5%;
Axit Humic (axit humic): 2%;
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 5,5%;
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2,1%;
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Chất hữu cơ: 21,4%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 3,5%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Chất hữu cơ: 21,8%;
Đạm tổng số (Nts): 3%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Chất hữu cơ: 21%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 6%;
Chất hữu cơ: 21%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 3%;
Axit fulvic (axit fulvic): 2%;
Chất hữu cơ: 21%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 7%;
Chất hữu cơ: 21%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 3%;
Chất hữu cơ: 21,5 %;
Kali hữu hiệu (K2Ohh) 6,0%;
Chất hữu cơ: 22%;
Đạm tổng số (Nts): 3,5%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 3%;
Chất hữu cơ: 22%;
Đạm tổng số (Nts): 3,5%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 2%;
Axit humic (axit humic): 2%;
Chất hữu cơ: 21,5%;
Đạm tổng số (Nts): 2%;
Lân hữu hiệu (P2O5hh): 2%;
Kali hữu hiệu (K2Ohh): 3,5%;